Hoạt động Công an tỉnh
Đăng ngày: 01/03/2023 - Lượt xem: 6051
Thông báo tuyển chọn công dân vào công tác tại Công an tỉnh Hưng Yên

Căn cứ Công văn số 868/X01-P2 ngày 19/01/2023 của Cục Tổ chức cán bộ-Bộ Công an về việc duyệt chỉ tiêu tuyển chọn công dân vào CAND, Công an tỉnh Hưng Yên thông báo tuyển chọn công dân vào công tác tại Công an tỉnh như sau:

I. NỘI DUNG CỤ THỂ

1. Ngành cần tuyển, chỉ tiêu, trình độ

Stt

Ngành cần tuyển

Mã số ngành

Trình độ

Chỉ tiêu

1

Khoa học máy tính

7480101

Đại học

03

2

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

7480102

3

Kỹ thuật phần mềm

7480103

4

Hệ thống thông tin

7480104

5

Kỹ thuật máy tính

7480106

6

Công nghệ kỹ thuật máy tính

7480108

7

Công nghệ thông tin

7480201

8

An toàn thông tin

7480202

 

2. Đối tượng, tiêu chuẩn tuyển chọn

2.1. Đối tượng

- Nam, nữ công dân thường trú tại tỉnh Hưng Yên.

- Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương, địa phương và thường trú tại tỉnh Hưng Yên.

2.2. Tiêu chuẩn

2.2.1. Tiêu chuẩn chính trị: Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Thông tư 44/2018/TT-BCA ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn về chính trị của cán bộ, chiến sĩ CAND.

2.2.2. Phẩm chất đạo đức: Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt.

2.2.3. Văn bằng: Tốt nghiệp trình độ đại học loại khá trở lên.

2.2.4. Tuổi đời: Từ đủ 18 tuổi đến dưới 30 tuổi.

2.2.5. Sức khỏe: Đủ tiêu chuẩn sức khỏe để tuyển chọn vào CAND theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an và các quy định sau:

- Chiều cao: Đối với nam từ 1,62m trở lên; đối với nữ từ 1,56m trở lên.

- Thị lực: Thị lực không kính mỗi mắt đạt 9-10/10, tổng thị lực hai mắt đạt từ 18-20/10; có thể cận, viễn thị nhưng không quá 3 đi ốp mỗi mắt.

- Không mắc bệnh kinh niên, mãn tính, không nghiện ma tuý, không có dị hình, dị dạng, thể hình, thể trạng cân đối, màu và dạng tóc bình thường, không bị rối loạn sắc tố da, không có các vết trổ (xăm) trên da, kể cả phun xăm trên da, không bấm lỗ mũi và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức, không bấm lỗ tai đối với nam; không có sẹo lồi co kéo vị trí vùng đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân...

3. Phương thức tuyển chọn

- Xét tuyển:

+ Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương, địa phương và thường trú tại tỉnh Hưng Yên.

+ Các trường hợp quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ trẻ khoa học.

- Thi tuyển: Đối với đối tượng dự tuyển còn lại.

3.1. Thi tuyển

3.1.1. Sơ tuyển

- Phỏng vấn, tìm hiểu động cơ, mục đích, nguyện vọng vào phục vụ trong CAND (đánh giá mức độ đạt hoặc không đạt).

- Kiểm tra nhận thức chung về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, về Công an nhân dân bằng hình thức trắc nghiệm với thời gian 30 phút (đạt yêu cầu nếu trả lời đúng trên 50% câu hỏi).

- Kiểm tra trình độ ngoại ngữ bằng hình thức trắc nghiệm với thời gian 30 phút (đạt yêu cầu nếu trả lời đúng trên 50% câu hỏi).

Lưu ý:

- Người dự tuyển phải tham gia vòng sơ tuyển theo thứ tự nêu trên, nếu không đạt yêu cầu ở nội dung nào sẽ không được tiếp tục tham dự kiểm tra ở nội dung tiếp theo và chỉ những trường hợp đạt tất cả yêu cầu ở vòng sơ tuyển mới được tiếp tục thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.

- Các trường hợp sau được miễn kiểm tra ngoại ngữ: Người dự tuyển có bằng tốt nghiệp đại học về ngoại ngữ; có bằng tốt nghiệp đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam; có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS từ 6.0 và tương đương trở lên còn thời hạn theo quy định.

3.1.2. Thi nghiệp vụ chuyên ngành

- Nội dung thi: Hiểu biết, năng lực, kỹ năng về lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin.

- Hình thức, thời gian thi: Thi tự luận (thi viết) thời gian 90 phút hoặc thi thực hành thời gian từ 30 đến 45 phút.

- Tính điểm: Bài thi được tính theo thang điểm 100, hệ số 1.

3.2. Xét tuyển

- Đối tượng dự tuyển phải đạt tất cả yêu cầu sơ tuyển theo quy định tại điểm 3.1.1 nêu trên mới được tham gia xét tuyển.

- Căn cứ để xét tuyển là kết quả học tập ở trình độ đại học của người dự tuyển (là tổng số điểm của điểm học tập và điểm tốt nghiệp).

- Tổng điểm xét tuyển bằng điểm kết quả học tập cộng với điểm ưu tiên (nếu có).

4. Xác định kết quả học tập của người dự tuyển

4.1. Điểm học tập được xác định bằng điểm trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập (khóa đào tạo) ở trình độ đào tạo quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.

4.2. Điểm tốt nghiệp ở trình độ đào tạo được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1, cụ thể:

- Điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp.

- Trường hợp có điểm luận văn tốt nghiệp, điểm khóa luận tốt nghiệp, điểm đồ án tốt nghiệp thì điểm tốt nghiệp được xác định là điểm luận văn tốt nghiệp hoặc điểm khóa luận tốt nghiệp hoặc điểm đồ án tốt nghiệp.

- Trường hợp có bằng tốt nghiệp đào tạo theo hình thức liên thông ở trình độ nào thì điểm tốt nghiệp được xác định theo bằng điểm tốt nghiệp ở trình độ đào tạo đó.

4.3. Trường hợp bảng điểm do cơ sở giáo dục đào tạo xác định không đầy đủ hoặc không xác định được điểm hoặc không có bảng điểm thì điểm học tập được quy đổi theo xếp loại hoặc xếp hạng bằng, chứng chỉ tốt nghiệp và theo thang điểm 100, tính hệ số 1 như sau:

- Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng trung hình hoặc không xếp loại, xếp hạng, được tính điểm học tập bằng 20 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 20 điểm.

- Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng trung bình khá, được tính điểm học tập bằng 40 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 40 điểm.

- Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng khá, được tính điểm học tập bằng 60 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 60 điểm.

- Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng giỏi, được tính điểm học tập bằng 80 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 80 điểm.

- Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng xuất sắc, được tính điểm học tập bằng 90 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 90 điểm.

4.4. Trường hợp đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp, được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.

4.5. Kết quả học tập của người dự tuyển là tổng số điểm của điểm học tập và điểm tốt nghiệp.

5. Điểm ưu tiên trong tuyển chọn

a. Có trình độ tiến sĩ được cộng 50 điểm vào tổng số điểm xét tuyển.

b. Có trình độ thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học loại giỏi, loại xuất sắc được cộng 40 điểm vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.

c. Tốt nghiệp đại học loại khá được cộng 30 điểm vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.

d. Đạt giải thưởng quốc tế, quốc gia trong các ngành thuộc lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin được cộng 20 điểm vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.

đ Con đẻ của: Liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, người nhiễm chất độc hóa học trong chiến tranh, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, cán bộ Công an nhân dân; người hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND được cộng 10 điểm vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.

6. Xác định người trúng tuyển

6.1. Đối với phương thức thi tuyển: Người trúng tuyển là người có tổng số điểm bài thi nghiệp vụ chuyên ngành đạt từ 50 điểm trở lên và tổng điểm bài thi nghiệp vụ chuyên ngành cộng điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu được duyệt.

6.2. Đối với phương thức xét tuyển:

- Đối với trường hợp dự tuyển có trình độ tiến sĩ, trúng tuyển nếu bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định và đạt các yêu cầu sơ tuyển tại điểm 3.1.1. Trường hợp có từ 02 người trở lên bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn như nhau thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự như sau:

+ Người có chức danh giáo sư.

+ Người có chức danh phó giáo sư.

+ Người thuộc đối tượng quy định tại điểm d mục 5 Kế hoạch này.

+ Người thuộc đối tượng quy định tại điểm đ mục 5 Kế hoạch này.

+ Người có tuổi đời thấp hơn.

- Đối với các trường hợp còn lại: Người trúng tuyển là người có điểm học tập, điểm tốt nghiệp mỗi loại đạt từ 60 điểm trở lên (quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1) và có điểm kết quả học tập (tổng số điểm của điểm học tập và điểm tốt nghiệp) cộng điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu được duyệt.

6.3. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng điểm thi tuyển hoặc tổng điểm xét tuyển (điểm thi hoặc điểm xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng thì người trúng tuyển được xác định theo thứ tự sau:

a. Người có hạng bằng tốt nghiệp đại học cao hơn.

b. Người đạt giải thưởng quốc tế, quốc gia về lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin.

c. Con đẻ của: Liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, người nhiễm chất độc hóa học trong chiến tranh, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, cán bộ Công an nhân dân; người hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND.

d. Người tuổi đời thấp hơn.

6.4. Người dự tuyển không được bảo lưu kết quả thi tuyển, xét tuyển cho các đợt tuyển chọn sau.

6.5. Công dân được tuyển vào Công an tỉnh phải thực hiện chế độ tạm tuyển trong thời gian 06 tháng (trừ trường hợp đối tượng được tuyển chọn là cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương, địa phương).

II. HỒ SƠ DỰ TUYỂN

1. Hồ sơ dự tuyển gồm

- Đơn tự nguyện phục vụ trong lực lượng CAND (viết tay).

- Bản lý lịch tự khai có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có hộ khẩu thường trú trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ theo quy định.

- Giấy khai sinh (bản sao công chứng).

- Bằng tốt nghiệp THPT, học bạ THPT, bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học (bản sao công chứng). Trường hợp bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải dịch thuật sang tiếng Việt và được cơ quan có thẩm quyền công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật.

- Bản sao công chứng các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).

- 04 ảnh kiểu chứng minh nhân dân cỡ 4x6cm, chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ (sau ảnh ghi rõ họ tên, năm sinh, quê quán).

- Đối với thí sinh dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương cần bổ sung thêm các giấy tờ sau: Bản lý lịch cán bộ, công chức, viên chức có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác, làm việc; Bản đánh giá, nhận xét quá trình công tác; Bản sao các quyết định về xếp lương, nâng bậc lương của cơ quan tổ chức có thẩm quyền; Bản sao số bảo hiểm xã hội được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.

Lưu ý: Các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ (ngoài ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện nay, số điện thoại liên hệ). Hồ sơ không được duyệt sẽ không trả lại.

2. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ

- Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 28/02/2023 đến hết ngày 14/4/2023.

- Địa điểm nhận hồ sơ: Đội Tổ chức, biên chế và đào tạo (phòng 4.02), phòng Tổ chức cán bộ (số điện thoại: 069.2849.268) Công an tỉnh Hưng Yên, địa chỉ: số 45 đường Hải Thượng Lãn Ông, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, Hưng Yên.

Công an tỉnh Hưng Yên trân trọng thông báo để công dân trên địa bàn biết, đăng ký dự tuyển./.

Phòng Tham mưu

Tin liên quan