Chức danh
|
Thẩm quyền phạt tiền
|
Căn cứ pháp lý
|
Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ
|
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền đến 10% mức tiền phạt tối đa của lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều Điều 24 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.
|
Khoản 1, Điều 8, Nghị định số 189/2025/NĐ-CP
|
Thủ trưởng đơn vị Cảnh sát cơ động cấp đại đội
|
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền đến 20% mức tiền phạt tối đa của lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều Điều 24 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ và e khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
|
Khoản 2, Điều 8, Nghị định số 189/2025/NĐ-CP
|
Trưởng Đồn Công an, Thủ trưởng đơn vị Cảnh sát cơ động cấp tiểu đoàn, Thủy đội trưởng, Trạm trưởng, Đội trưởng
|
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền đến 30% mức tiền phạt tối đa của lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều Điều 24 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ và e khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
|
Khoản 3, Điều 8, Nghị định số 189/2025/NĐ-CP
|
Trưởng Công an cấp xã
|
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền đến 50% mức tiền phạt tối đa của lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều Điều 24 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
|
Khoản 4, Điều 8, Nghị định số 189/2025/NĐ-CP
|
Một số Trưởng phòng thuộc các Cục nghiệp vụ Bộ Công an và thuộc Công an cấp tỉnh
|
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền đến 80% mức tiền phạt tối đa của lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều Điều 24 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
|
Khoản 5, Điều 8, Nghị định số 189/2025/NĐ-CP
|
Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an cấp tỉnh
|
Có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại Khoản 5, Điều 8, Nghị định số 189/2025/NĐ-CP và có quyền quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
|
Khoản 6, Điều 8, Nghị định số 189/2025/NĐ-CP
|
Giám đốc Công an cấp tỉnh
|
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền đến mức tối đa của lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều Điều 24 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
đ) Áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
e) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
|
Khoản 7, Điều 8, Nghị định số 189/2025/NĐ-CP
|
Một số Cục trưởng thuộc Bộ Công an
|
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền đến mức tối đa của lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều Điều 24 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
|
Khoản 8, Điều 8, Nghị định số 189/2025/NĐ-CP
|
Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an cấp tỉnh
|
Có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại Khoản 8, Điều 8, Nghị định số 189/2025/NĐ-CP và có quyền quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
|
Khoản 9, Điều 8, Nghị định số 189/2025/NĐ-CP
|