Thủ tục hành chính

Thủ tục: Đăng ký thường trú

Lĩnh vực:5

Cấp thực hiện: Xã

Cơ quan thực hiện: Công an cấp xã.

Đối tượng sử dụng:Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đăng ký thường trú.

Nội dung hướng dẫn:

Thủ tục

Đăng ký thường trú

Trình tự thực hiện

Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ đến Công an cấp xã.

Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; thực hiện khai thác thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp, quan hệ nhân thân do công dân cung cấp trong trong căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử qua Ứng dụng định danh quốc gia hoặc trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú, Kho quản lý dữ liệu điện tử tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác. Trường hợp không khai thác được thông tin thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm kiểm tra, xác minh để giải quyết thủ tục về cư trú; công dân có trách nhiệm cung cấp bản sao, bản chụp, bản điện tử một trong các giấy tờ, tài liệu chứng minh về chỗ ở hợp pháp khi cơ quan đăng ký cư trú có yêu cầu.

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT- BCA) cho người đăng ký.

+ Chuyển hồ sơ đề nghị cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú đến cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công dân đề nghị đăng ký thường trú (kèm hồ sơ đề nghị đăng ký thường trú) để kiểm tra, xác minh và đề nghị cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Bộ Công an xem xét cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú đối với trường hợp công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng (nếu có).

+ Chuyển hồ sơ đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở hoặc hồ sơ đề nghị xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú đến Ủy ban nhân dân cấp xã để xem xét, giải quyết theo quy định (nếu có).

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT- BCA) cho người đăng ký;

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (Mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT- BCA) cho người đăng ký.

Bước 4: Cá nhân nộp lệ phí đăng ký thường trú theo quy định.

Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú hoặc trực tuyến qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID, dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.

- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú (áp dụng đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ đăng ký cư trú và Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở).

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của
pháp luật).

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ

(1) Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) hoặc Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA);

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ, trừ trường hợp cơ quan đăng ký cư trú khai thác được thông tin này trong căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử của công dân trên Ứng dụng định danh quốc gia hoặc trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú, Kho quản lý dữ liệu điện tử tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác khác.

(2) Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) hoặc Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú (dùng cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài) (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA). Trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6 Nghị định 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ, trừ trường hợp cơ quan đăng ký cư trú khai thác được thông tin này trong căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử của công dân trên Ứng dụng định danh quốc gia hoặc trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú, Kho quản lý dữ liệu điện tử tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác khác.

* Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:

- Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

- Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;

- Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.

(3) Đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) hoặc Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Hợp đồng, văn bản về việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ gồm một trong các loại giấy tờ sau: Giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 154/2024/NĐ-CP, trong đó có thể hiện diện tích nhà ở; Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP, trừ trường hợp cơ quan đăng ký cư trú khai thác được thông tin này trong căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử của công dân trên Ứng dụng định danh quốc gia hoặc trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú, Kho quản lý dữ liệu điện tử tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác khác.

(4) Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) hoặc Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA). Đối với trường hợp người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh là chức sắc, chức việc, nhà tu hành hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo đối với người hoạt động tôn giáo được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, phân công, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo; giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng đối với người đại diện cơ sở tín ngưỡng;

- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về người thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Cư trú (đối với trường hợp trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo).

 (5) Đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) hoặc Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA). Đối với người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp;

- Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.

(6) Đăng ký thường trú trên trên tàu, thuyền hoặc phương tiện khác có khả năng di chuyển:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) hoặc Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA). Đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;

- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ (Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).

(7) Đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, Quân đội nhân nhân nhân (đơn vị đóng quân, nhà ở công vụ)

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA);

- Đối với Công an nhân dân: Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký thường trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).

- Đối với Quân đội nhân dân: Giấy giới thiệu đăng ký thường trú của đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên (ký tên, đóng dấu).

(8) Ngoài những giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ đăng ký thường trú đối với các trường hợp nêu trên, thì đối với một số trường hợp cụ thể cần lưu ý như sau:

- Không yêu cầu xuất trình Giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em mới sinh đăng ký thường trú lần đầu;

- Trường hợp người đăng ký thường trú là người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an.

- Trường hợp người cao tuổi, người chưa thành niên đã có thông tin về ngày tháng năm sinh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, do đó, không yêu cầu xuất trình giấy tờ chứng minh.

- Trường hợp người chưa thành niên đăng ký thường trú tại nơi thường trú của cha, mẹ hoặc cha hoặc mẹ thì cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thực hiện kê khai, xác nhận ý kiến vào Tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Trường hợp người chưa thành niên đăng ký thường trú tại nơi thường trú không phải là nơi thường trú của cha, mẹ hoặc người giám hộ thì cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thực hiện kê khai, xác nhận ý kiến vào Tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Trường hợp người chưa thành niên được Tòa án quyết định giao cho cha hoặc mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng thì người được giao chăm sóc, nuôi dưỡng kê khai, xác nhận ý kiến vào Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

- Trường hợp công dân đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình mà chỗ ở hợp pháp đó có nhiều hơn một chủ sở hữu thì không cần có ý kiến đồng ý của những người đồng sở hữu.

- Trường hợp đăng ký thường trú theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú mà chỗ ở hợp pháp có nhiều hơn một chủ sở hữu thì chỉ cần ý kiến đồng ý của ít nhất một chủ sở hữu.

- Trường hợp đăng ký thường trú không thuộc điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú mà chỗ ở hợp pháp có nhiều hơn một chủ sở hữu thì khi đăng ký thường trú phải có ý kiến đồng ý của các chủ sở hữu hoặc người được chủ sở hữu ủy quyền bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật.

- Trường hợp đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp của chủ sở hữu là người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người dưới 18 tuổi, người bị tuyên bố mất tích, người đã chết thì chỉ cần lấy ý kiến đồng ý của một trong những người đại diện hợp pháp, người thừa kế của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.

- Người có mối quan hệ với chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú mà đăng ký thường trú vào chỗ ở chưa có hộ gia đình đăng ký thường trú và không thuộc trường hợp quy định tại Điều 23 Luật Cư trú thì hồ sơ đăng ký thường trú thực hiện theo khoản 2 Điều 21 Luật Cư trú.

- Người đăng ký thường trú có mối quan hệ với chủ hộ, thành viên hộ gia đình theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú mà nơi thường trú của chủ hộ, thành viên hộ gia đình đó là chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì hồ sơ đăng ký thường trú thực hiện theo khoản 2 Điều 21 Luật Cư trú.

- Người đăng ký thường trú theo điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú mà chỗ ở đăng ký thường trú là địa điểm quy định tại Điều 23 Luật Cư trú thì hồ sơ đăng ký thường trú không cần phải có ý kiến đồng ý của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó trong trường hợp không xác định được chủ sở hữu.

- Trường hợp người nước ngoài được nhập quốc tịch Việt Nam thì khi đăng ký thường trú lần đầu phải có Quyết định của Chủ tịch nước về việc cho nhập quốc tịch;

- Sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, công nhân công an đã đăng ký thường trú tại đơn vị đóng quân mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới ngoài đơn vị đóng quân và đủ điều kiện đăng ký thường trú, đề nghị đăng ký thường trú tại chỗ ở mới thì hồ sơ đăng ký thường trú phải kèm Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp (ký tên và đóng dấu);

- Sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng đã đăng ký thường trú vào nhà ở công vụ, đơn vị đóng quân khi chuyển đăng ký thường trú ra chỗ ở hợp pháp ngoài nơi nhà ở công vụ, nơi đơn vị đóng quân thì hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở mới phải kèm theo Giấy giới thiệu đăng ký thường trú của đơn vị đang công tác (ký tên và đóng dấu).

(9) Một số quy định liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký thường trú đối với một số trường hợp cụ thể cần lưu ý như sau:

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú thì người yêu cầu đăng ký cư trú có thể nộp bản sao giấy tờ, tài liệu được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ được cấp từ sổ gốc (sau đây gọi là bản sao) hoặc bản quét, bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ, tài liệu để đối chiếu.

Trường hợp người yêu cầu đăng ký cư trú nộp bản quét hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản quét, bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.

- Trường hợp thực hiện đăng ký cư trú trực tuyến, người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin theo biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn, đăng tải bản quét hoặc bản chụp giấy tờ, tài liệu hợp lệ (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực, ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác) hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.

Trường hợp công dân đăng tải bản quét, bản chụp giấy tờ, tài liệu mà không được ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác thì khi cơ quan đăng ký cư trú tiến hành kiểm tra, xác minh để giải quyết thủ tục về cư trú; công dân có trách nhiệm xuất trình giấy tờ, tài liệu đã đăng tải để cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra, đối chiếu và ghi nhận tính chính xác vào biên bản xác minh. Cơ quan đăng ký cư trú không yêu cầu công dân nộp để lưu giữ giấy tờ đó.

- Bản quét hoặc bản chụp giấy tờ bằng thiết bị điện tử từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung; đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

- Trường hợp thông tin giấy tờ chứng minh điều kiện đăng ký cư trú đã được chia sẻ và khai thác từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan đăng ký cư trú không được yêu cầu công dân nộp, xuất trình giấy tờ đó để giải quyết đăng ký cư trú.

- Trong thời hạn tối đa 60 ngày, kể từ ngày người chưa thành niên được đăng ký khai sinh thì cha hoặc mẹ hoặc chủ hộ hoặc người giám hộ có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký thường trú cho người chưa thành niên. Trường hợp cha, mẹ của người chưa thành niên có nơi thường trú nhưng không phải nơi đang thực tế sinh sống thì người chưa thành niên được đăng ký thường trú tại nơi thường trú của cha, mẹ.

- Trường hợp đăng ký thường trú lần đầu cho người chưa thành niên theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định số 154/2024/NĐ-CP thì cơ quan đăng ký cư trú không phải thực hiện kiểm tra, xác minh điều kiện về tính hợp pháp của chỗ ở và tình trạng cư trú.

- Trường hợp hộ gia đình chuyển nơi cư trú mới thì chủ hộ chỉ thực hiện đăng ký cư trú đối với bản thân mình theo điều kiện, thủ tục của Luật Cư trú và kê khai, đăng ký cư trú kèm theo cho các thành viên khác của hộ gia đình trong Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

- Trường hợp một hoặc nhiều thành viên trong hộ gia đình chuyển nơi cư trú mới thì một trong các thành viên đó thực hiện đăng ký cư trú đối với bản thân mình theo điều kiện, thủ tục của Luật Cư trú; người thực hiện thủ tục được kê khai, đăng ký cư trú kèm theo cho các thành viên khác của hộ gia đình trong Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, không phải nộp hồ sơ và thực hiện thêm các thủ tục đăng ký cư trú khác cho thành viên hộ gia đình.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Trường hợp công dân nộp hồ sơ đăng ký thường trú và Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở đến cơ quan đăng ký cư trú thì thời hạn giải quyết đăng ký thường trú được tính từ khi cơ quan đăng ký cư trú nhận được kết quả xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Đối tượng thực hiện

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đăng ký thường trú.

Cơ quan thực hiện

Công an cấp xã.

Kết quả thực hiện

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện đăng ký thường trú cập nhật kết quả giải quyết đăng ký thường trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và thông báo kết quả giải quyết cho công dân (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).

- Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thường trú thì thông báo cho công dân và nêu rõ lý do từ chối giải quyết (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).

Phí, lệ phí

- Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp thu 20.000 đồng/lần đăng ký;

- Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích thu 20.000 đồng/lần đăng ký; công dân gửi lệ phí kèm theo hồ sơ cho đơn vị bưu chính công ích chuyển đến cơ quan đăng ký cư trú theo quy định.

- Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến thu 10.000 đồng/lần đăng ký;

- Trường hợp công dân thuộc diện được miễn phí theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú thì công dân phải xuất trình giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn trừ trường hợp thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành mà đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA); Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú (Mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA); Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP); Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).

Yêu cầu, điều kiện

Người thực hiện thủ tục đã được thu thập, cập nhật thông tin công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.

 

Căn cứ pháp lý

- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;

- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;

- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;

- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;

- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú;

- Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;

- Thông tư số 190/2021/TT-BQP ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú trong Bộ Quốc phòng;

- Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú.

Tệp đính kèm



Danh sách thủ tục hành chính
Lĩnh vực
Cấp
Tên thủ tục Cấp Cơ quan thực hiện Lĩnh vực Đối tượng sử dụng
Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước Tỉnh Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Quản lý xuất, nhập cảnh (1) Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc hộ chiếu không gắn chíp điện tử; (2) Công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi được cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử. Xem chi tiết
Khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông Tỉnh Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Quản lý xuất, nhập cảnh Công dân Việt Nam Xem chi tiết
Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử Tỉnh Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Quản lý xuất, nhập cảnh Các tổ chức, cá nhân gồm: (1) Cơ sở lưu trú là khách sạn, (2) Đối với các cơ sở lưu trú khác; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam; người đứng tên trong hợp đồng mua/thuê nhà cho người nước ngoài lưu trú dài hạn khuyến khích thực hiện qua Trang thông tin điện tử. Xem chi tiết
Trình báo mất hộ chiếu thực hiện tại cấp tỉnh Tỉnh Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Quản lý xuất, nhập cảnh Công dân Việt Nam bị mất hộ chiếu phổ thông đang ở trong nước Xem chi tiết
Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam Tỉnh Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Quản lý xuất, nhập cảnh Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam; công dân Việt Nam thường trú ở trong nước, người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam Xem chi tiết
Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam Tỉnh Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Quản lý xuất, nhập cảnh Công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam; người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam; người không quốc tịch đã tạm trú tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước Xem chi tiết
Cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh Tỉnh Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Quản lý xuất, nhập cảnh Người nước ngoài đang thường trú tại Việt Nam Xem chi tiết
Cấp đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh Tỉnh Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Quản lý xuất, nhập cảnh Người nước ngoài đang thường trú tại Việt Nam Xem chi tiết
Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh Tỉnh Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Quản lý xuất, nhập cảnh Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài Xem chi tiết
Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam Tỉnh Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Quản lý xuất, nhập cảnh Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam; công dân Việt Nam thường trú ở trong nước và người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam Xem chi tiết
Cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài tại Công an cấp tỉnh Tỉnh Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Quản lý xuất, nhập cảnh Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam; công dân Việt Nam đang thường trú tại khu vực cấm, khu vực biên giới; người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam Xem chi tiết
Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam Tỉnh Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Quản lý xuất, nhập cảnh Người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam Xem chi tiết
Cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam Tỉnh Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Quản lý xuất, nhập cảnh Người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam Xem chi tiết
Gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực Tỉnh Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Quản lý xuất, nhập cảnh Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam, công dân Việt Nam thường trú ở trong nước và người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam Xem chi tiết
Trình báo mất thẻ ABTC thực hiện tại cấp tỉnh Tỉnh Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Quản lý xuất, nhập cảnh Doanh nhân Việt Nam bị mất thẻ ABTC Xem chi tiết
Trình báo mất giấy thông hành (thực hiện tại cấp tỉnh) Tỉnh Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Quản lý xuất, nhập cảnh Công dân Việt Nam bị mất giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia hoặc giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào hoặc giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc ở trong nước Xem chi tiết
Xác nhận, cung cấp thông tin liên quan đến xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam (thực hiện tại cấp tỉnh) Tỉnh Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh Quản lý xuất, nhập cảnh Công dân Việt Nam Xem chi tiết
Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam bằng Phiếu khai báo tạm trú Công an cấp xã Quản lý xuất, nhập cảnh Người khai báo tạm trú theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 53/2016/TT-BCA ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định cách thức thực hiện khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam Xem chi tiết
Trình báo mất hộ chiếu phổ thông thực hiện tại cấp xã Công an cấp xã Quản lý xuất, nhập cảnh Công dân Việt Nam bị mất hộ chiếu phổ thông đang ở trong nước Xem chi tiết
Trình báo mất giấy thông hành (thực hiện tại cấp xã) Công an cấp xã Quản lý xuất, nhập cảnh Công dân Việt Nam bị mất giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia hoặc giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào hoặc giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc ở trong nước Xem chi tiết
Trình báo mất thẻ ABTC thực hiện tại cấp xã Công an cấp xã Quản lý xuất, nhập cảnh Doanh nhân Việt Nam bị mất thẻ ABTC Xem chi tiết
Cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi Tỉnh Cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú. Cấp, quản lý căn cước Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi. Xem chi tiết
Cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên Tỉnh Cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú. Cấp, quản lý căn cước Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Xem chi tiết
Cấp đổi thẻ căn cước Tỉnh Cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú. Cấp, quản lý căn cước Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước thực hiện cấp đổi thẻ căn cước trong các trường hợp sau đây: (1) Khi công dân đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi. (2) Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; (3) Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật; (4) Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước; (5) Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước kh Xem chi tiết
Cấp lại thẻ Căn cước Tỉnh Cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương). Cấp, quản lý căn cước Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước thực hiện cấp lại thẻ căn cước trong các trường hợp sau đây: (1) Bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được, trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật Căn cước; (2) Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam. Xem chi tiết
Cấp xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân Tỉnh Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh. Cấp, quản lý căn cước Công dân có nhu cầu xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân. Xem chi tiết
Cấp đổi giấy chứng nhận căn cước Tỉnh Cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú. Cấp, quản lý căn cước Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đã được cấp giấy chứng nhận căn cước thực hiện cấp đổi giấy chứng nhận căn cước trong các trường hợp sau đây: (1) Bị hư hỏng không sử dụng được; (2) Thay đổi thông tin về căn cước; (3) Có sai sót về thông tin trên giấy chứng nhận căn cước; (4) Khi người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có yêu cầu; (5) Giấy chứng nhận căn cước hết hạn sử dụng. Xem chi tiết
Cấp lại giấy chứng nhận căn cước Tỉnh Cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú. Cấp, quản lý căn cước Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đã được cấp giấy chứng nhận căn cước thực hiện cấp lại giấy chứng nhận căn cước trong trường hợp bị mất giấy chứng nhận căn cước. Xem chi tiết
Tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước Tỉnh Cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú. Cấp, quản lý căn cước Cá nhân có nhu cầu tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước. Xem chi tiết
Khai thác thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Cấp, quản lý căn cước Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh; tổ chức hành nghề công chứng, thừa phát lại và tổ chức khác được giao thực hiện các dịch vụ công có nhu cầu khai thác thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong phạm vi cấp tỉnh. Xem chi tiết
Khai thác thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước Tỉnh Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh. Cấp, quản lý căn cước (1) Cơ quan, tổ chức quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ khoản 1 Điều 17 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024; (2) Cá nhân quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 17 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024. Xem chi tiết
Khai thác thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Tỉnh Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Cấp, quản lý căn cước Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh; tổ chức hành nghề công chứng, thừa phát lại và tổ chức khác được giao thực hiện các dịch vụ công trên địa bàn quản lý có nhu cầu khai thác thông tin (bằng văn bản đề nghị) của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đang sinh sống trong phạm vi cấp tỉnh. Xem chi tiết
Khai thác thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu Căn cước Tỉnh Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Cấp, quản lý căn cước Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong cơ sở dữ liệu căn cước. Xem chi tiết
Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN vào Cơ sở dữ liệu về căn cước Tỉnh Cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú. Cấp, quản lý căn cước Cá nhân có nhu cầu thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN vào Cơ sở dữ liệu về căn cước. Xem chi tiết
Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về giọng nói vào Cơ sở dữ liệu về căn cước Tỉnh Cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú. Cấp, quản lý căn cước Cá nhân có nhu cầu thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về giọng nói vào Cơ sở dữ liệu về căn cước. Xem chi tiết
Thu thập, cập nhật thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và cấp giấy chứng nhận căn cước Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Cấp, quản lý căn cước Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Xem chi tiết
Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước theo đề nghị của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Cấp, quản lý căn cước Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có nhu cầu điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước. Xem chi tiết
Cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi Công an cấp xã hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú. Cấp, quản lý căn cước Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi. Xem chi tiết
Cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên Công an cấp xã hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú. Cấp, quản lý căn cước Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Xem chi tiết
Cấp đổi thẻ căn cước Công an cấp xã hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú. Cấp, quản lý căn cước Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước thực hiện cấp đổi thẻ căn cước trong các trường hợp sau đây: (1) Khi công dân đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi; (2) Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; (3) Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật; (4) Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước; (5) Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước kh Xem chi tiết
Cấp lại thẻ căn cước Công an cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp xã trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú. Cấp, quản lý căn cước Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước thực hiện cấp lại thẻ căn cước trong các trường hợp sau đây: (1) Bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được, trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật Căn cước. (2) Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam. Xem chi tiết
Cấp xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân Công an cấp xã Cấp, quản lý căn cước Công dân có nhu cầu xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân. Xem chi tiết
Cấp đổi giấy chứng nhận căn cước Công an cấp xã trong cả nước không phụ thuộc nơi cư trú. Cấp, quản lý căn cước Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đã được cấp giấy chứng nhận căn cước thực hiện cấp đổi giấy chứng nhận căn cước trong các trường hợp sau đây: (1) Bị hư hỏng không sử dụng được; (2) Thay đổi thông tin về căn cước; (3) Có sai sót về thông tin trên giấy chứng nhận căn cước; (4) Khi người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có yêu cầu; (5) Giấy chứng nhận căn cước hết hạn sử dụng. Xem chi tiết
Cấp lại giấy chứng nhận căn cước Công an cấp xã trong cả nước không phụ thuộc nơi cư trú. Cấp, quản lý căn cước Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đã được cấp giấy chứng nhận căn cước thực hiện cấp lại giấy chứng nhận căn cước trong trường hợp bị mất giấy chứng nhận căn cước. Xem chi tiết
Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Công an cấp xã Cấp, quản lý căn cước Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp huyện, cấp xã và tổ chức khác có trụ sở chính trên địa bàn quản lý có nhu cầu khai thác thông tin (bằng văn bản đề nghị) của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đang sinh sống trong phạm vi cấp tỉnh. Xem chi tiết
Khai thác thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước. Công an cấp xã hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã (nếu đã triển khai) Cấp, quản lý căn cước (1) Cơ quan, tổ chức quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ khoản 1 Điều 17 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024. (2) Cá nhân quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 17 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024. Xem chi tiết
Khai thác thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Công an cấp xã Cấp, quản lý căn cước Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp huyện, cấp xã và tổ chức khác có trụ sở chính trên địa bàn quản lý có nhu cầu khai thác thông tin (bằng văn bản đề nghị) của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đang sinh sống trong phạm vi cấp huyện. Xem chi tiết
Khai thác thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu Căn cước Công an cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp xã (nếu đã triển khai). Cấp, quản lý căn cước Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc khai thác thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong cơ sở dữ liệu căn cước. Xem chi tiết
Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN vào Cơ sở dữ liệu về căn cước Công an cấp xã. Cấp, quản lý căn cước Cá nhân có nhu cầu thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN vào Cơ sở dữ liệu về căn cước. Xem chi tiết
Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về giọng nói vào Cơ sở dữ liệu về căn cước Công an cấp xã. Cấp, quản lý căn cước Cá nhân có nhu cầu thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về giọng nói vào Cơ sở dữ liệu về căn cước. Xem chi tiết
Tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước Công an cấp xã. Cấp, quản lý căn cước Cá nhân có nhu cầu tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước. Xem chi tiết
Thu thập, cập nhật thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và cấp giấy chứng nhận căn cước Công an cấp xã trong phạm vi cấp tỉnh không phụ thuộc nơi cư trú. Cấp, quản lý căn cước Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Xem chi tiết
Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước theo đề nghị của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch Công an cấp xã trong phạm vi cấp tỉnh không phụ thuộc nơi cư trú. Cấp, quản lý căn cước Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có nhu cầu điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước. Xem chi tiết
Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo đề nghị của công dân Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại đối với trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú. Cấp, quản lý căn cước Công dân có nhu cầu điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Xem chi tiết
Hủy, xác lập lại số định danh cá nhân Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại đối với trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú. Cấp, quản lý căn cước Công dân có nhu cầu hủy, xác lập lại số định danh cá nhân. Xem chi tiết
Thẩm định thiết kế về phòng cháy chữa cháy Tỉnh Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Phòng cháy, chữa cháy Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, chủ phương tiện, cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động đầu tư xây dựng công trình, sản xuất, lắp ráp, đóng mới, hoán cải phương tiện giao thông Xem chi tiết
Kiểm tra công tác nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy Tỉnh Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Phòng cháy, chữa cháy Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, chủ phương tiện, cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động đầu tư xây dựng công trình, sản xuất, lắp ráp, đóng mới, hoán cải phương tiện giao thông Xem chi tiết
Cấp Giấy phép lưu thông phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ Tỉnh Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Phòng cháy, chữa cháy Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy Xem chi tiết
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (trường hợp điều chỉnh thiết kế trong quá trình thi công đối với dự án đầu tư xây dựng công trình, công trình, phương tiện giao thông đã được cơ quan Công an cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy mà chưa được chấp thuận kết quả nghiệm thu) Tỉnh Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Phòng cháy, chữa cháy Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, chủ phương tiện, cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động đầu tư xây dựng công trình, sản xuất, lắp ráp, đóng mới, hoán cải phương tiện giao thông Xem chi tiết
Nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy (đối với dự án đầu tư xây dựng công trình, công trình, phương tiện giao thông đã được cơ quan Công an cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy mà chưa được chấp thuận kết quả nghiệm thu) Tỉnh Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Phòng cháy, chữa cháy Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, chủ phương tiện, cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động đầu tư xây dựng công trình, sản xuất, lắp ráp, đóng mới, hoán cải phương tiện giao thông theo phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP của Chính phủ Xem chi tiết
Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân Tỉnh Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Phòng cháy, chữa cháy Chủ cơ sở, chủ phương tiện giao thông cơ giới, chủ hộ gia đình và cá nhân đã bị đình chỉ hoạt động, đáp ứng đủ các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định và muốn hoạt động trở lại Xem chi tiết
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy Tỉnh Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Phòng cháy, chữa cháy Cơ quan, tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng cháy, chữa cháy đã hoàn thành việc kiểm định đối với các phương tiện phòng cháy, chữa cháy Xem chi tiết
Đăng ký xe lần đầu trực tuyến toàn trình đối với xe sản xuất lắp ráp trong nước thực hiện tại cấp tỉnh Tỉnh Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA. Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ Công dân Việt Nam có tài khoản định danh mức độ 2 thực hiện đăng ký xe lần đầu trực tuyến toàn trình đối với xe sản xuất lắp ráp trong nước. Xem chi tiết
Đăng ký xe lần đầu trực tuyến toàn trình đối với xe nhập khẩu thực hiện tại cấp tỉnh Tỉnh Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ Công dân Việt Nam có tài khoản định danh mức độ 2 thực hiện đăng ký xe lần đầu trực tuyến toàn trình đối với xe nhập khẩu. Xem chi tiết
Đăng ký xe lần đầu trực tuyến toàn trình đối với xe nhập khẩu thực hiện tại cấp tỉnh Tỉnh Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA. Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký cấp biển số xe lần đầu. Xem chi tiết
Cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong trường hợp thay đổi chủ xe (đăng ký sang tên xe) bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp tỉnh Tỉnh Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA. (1) Cơ quan đăng ký xe nơi chủ xe có trụ sở, cư trú làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. (2) Cơ quan đăng ký xe nơi có trụ sở, cư trú để đăng ký sang tên cho chủ xe nhận chuyển quyền sở hữu xe. Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ (1) Tổ chức, cá nhân khi chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe phải làm thủ tục thu hồi tại cơ quan đăng ký xe nơi chủ xe có trụ sở, cư trú theo quy định. (2) Tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe làm thủ tục đăng ký sang tên xe tại cơ quan đăng ký xe theo quy định. Xem chi tiết
Đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp tỉnh Tỉnh Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA. Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ Tổ chức, cá nhân thực hiện đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. Xem chi tiết
Cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình Tỉnh Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA. Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ Chủ xe thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe, cấp lại biển số xe. Xem chi tiết
Cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp tại cấp tỉnh Tỉnh Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA. Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ Tổ chức, cá nhân thực hiện cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. Xem chi tiết
Đăng ký xe tạm thời thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình Tỉnh Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA. Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ Chủ xe thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với trường hợp đăng ký xe tạm thời. Xem chi tiết
Đăng ký xe tạm thời thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp tại cấp tỉnh Tỉnh Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA. Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cấp biển số xe và đăng ký tạm thời trong các trường hợp sau đây: (1) Đã có chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng để di chuyển từ nhà máy đến kho, cảng hoặc từ kho, cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký xe hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác; (2) Xe làm thủ tục thu hồi để tái xuất hoặc chuyển quyền sở hữu; xe phục vụ các sự kiện do Đảng, Nhà nước tổ chức; xe đăng Xem chi tiết
Thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện bằng dịch vụ công toàn trình Tỉnh Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA. Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ Chủ xe thực hiện thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe đối với xe cơ giới hết niên hạn sử dụng, hư hỏng không sử dụng được; xe bị thải bỏ, bị mất không tìm được và chủ xe đề nghị thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. Xem chi tiết
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp tại cấp tỉnh, cấp xã Tỉnh Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA. Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ (1) Trường hợp chuyển quyền sở hữu xe; chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe gắn với biển số xe trúng đấu giá thì chỉ thu hồi chứng nhận đăng ký xe; xe nhập khẩu được miễn thuế hoặc xe tạm nhập của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài mà tái xuất, chuyển quyền sở hữu hoặc tiêu hủy; xe hết thời hạn đăng ký tại các khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế; xe tháo máy để đăng ký sử dụng cho xe khác theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 5 Điều 39 Luật Trật tự, Xem chi tiết
Đăng ký xe lần đầu trực tuyến toàn trình đối với xe sản xuất lắp ráp trong nước thực hiện tại cấp xã Cơ quan giải quyết Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA. Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ Công dân Việt Nam có tài khoản định danh mức độ 2 thực hiện đăng ký xe lần đầu trực tuyến toàn trình đối với xe sản xuất lắp ráp trong nước. Xem chi tiết
Đăng ký xe lần đầu trực tuyến toàn trình đối với xe nhập khẩu thực hiện tại cấp xã Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA. Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ Công dân Việt Nam có tài khoản định danh mức độ 2 thực hiện đăng ký xe lần đầu trực tuyến toàn trình đối với xe nhập khẩu. Xem chi tiết
Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu thực hiện bằng dịch vụ công một phần hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp xã Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA. Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký cấp biển số xe lần đầu. Xem chi tiết
Cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong trường hợp thay đổi chủ xe (đăng ký sang tên xe) bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp xã Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA. (1) Cơ quan đăng ký xe nơi chủ xe có trụ sở, cư trú làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. (2) Cơ quan đăng ký xe nơi có trụ sở, cư trú để đăng ký sang tên cho chủ xe nhận chuyển quyền sở hữu xe. Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ (1) Tổ chức, cá nhân khi chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe phải làm thủ tục thu hồi tại cơ quan đăng ký xe nơi chủ xe có trụ sở, cư trú theo quy định. (2) Tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe làm thủ tục đăng ký sang tên xe tại cơ quan đăng ký xe theo quy định. Xem chi tiết
Đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp tỉnh, cấp xã Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA. Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ Tổ chức, cá nhân thực hiện đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. Xem chi tiết
Cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA. Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ Chủ xe thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe, cấp lại biển số xe. Xem chi tiết
Cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp tại cấp tỉnh, cấp xã Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA. Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ Tổ chức, cá nhân thực hiện cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. Xem chi tiết
Đăng ký xe tạm thời thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA. Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ Chủ xe thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với trường hợp đăng ký xe tạm thời. Xem chi tiết
Đăng ký xe tạm thời thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp tại cấp tỉnh, cấp xã. Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA. Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cấp biển số xe và đăng ký tạm thời trong các trường hợp sau đây: (1) Đã có chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng để di chuyển từ nhà máy đến kho, cảng hoặc từ kho, cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký xe hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác; (2) Xe làm thủ tục thu hồi để tái xuất hoặc chuyển quyền sở hữu; xe phục vụ các sự kiện do Đảng, Nhà nước tổ chức; xe đăng Xem chi tiết
Thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện bằng dịch vụ công toàn trình Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA. Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ Chủ xe thực hiện thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe đối với xe cơ giới hết niên hạn sử dụng, hư hỏng không sử dụng được; xe bị thải bỏ, bị mất không tìm được và chủ xe đề nghị thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. Xem chi tiết
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp tại cấp tỉnh, cấp xã Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA. Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ (1) Trường hợp chuyển quyền sở hữu xe; chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe gắn với biển số xe trúng đấu giá thì chỉ thu hồi chứng nhận đăng ký xe; xe nhập khẩu được miễn thuế hoặc xe tạm nhập của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài mà tái xuất, chuyển quyền sở hữu hoặc tiêu hủy; xe hết thời hạn đăng ký tại các khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế; xe tháo máy để đăng ký sử dụng cho xe khác theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 5 Điều 39 Luật Trật tự, Xem chi tiết
Xóa đăng ký thường trú Công an cấp xã Đăng ký, quản lý cư trú Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xóa đăng ký thường trú. Xem chi tiết
Đăng ký tạm trú Công an cấp xã. Đăng ký, quản lý cư trú Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đăng ký tạm trú. Xem chi tiết
Gia hạn tạm trú Công an cấp xã. Đăng ký, quản lý cư trú Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến gia hạn tạm trú. Xem chi tiết
Xóa đăng ký tạm trú Công an cấp xã. Đăng ký, quản lý cư trú Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thủ tục xóa đăng ký tạm trú. Xem chi tiết
Thông báo lưu trú Công an cấp xã Đăng ký, quản lý cư trú Cơ quan, cá nhân, tổ chức có liên quan đến thông báo lưu trú. Xem chi tiết
Khai báo tạm vắng Công an cấp xã Đăng ký, quản lý cư trú Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến khai báo tạm vắng. Xem chi tiết
Tách hộ Công an cấp xã Đăng ký, quản lý cư trú Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến tách hộ. Xem chi tiết
Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú Công an cấp xã Đăng ký, quản lý cư trú Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú. Xem chi tiết
Khai báo thông tin về cư trú đối với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú Công an cấp xã Đăng ký, quản lý cư trú Người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú theo quy định tại Điều 19 Luật Cư trú Xem chi tiết
Xác nhận thông tin về cư trú Công an cấp xã Đăng ký, quản lý cư trú Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác nhận thông tin về cư trú. Xem chi tiết
Đăng ký khai báo công cụ hỗ trợ Tỉnh Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Xem chi tiết
Cấp giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật Tỉnh Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Xem chi tiết
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng Tỉnh Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Cơ quan, đơn vị Xem chi tiết
Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Cơ quan, đơn vị Xem chi tiết
Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Cơ quan, đơn vị Xem chi tiết
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể thao Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Xem chi tiết
Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Xem chi tiết
Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Xem chi tiết
Cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Xem chi tiết
Cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp Xem chi tiết
Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Xem chi tiết
Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Tổ chức, doanh nghiệp Xem chi tiết
Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh. Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Tổ chức, doanh nghiệp Xem chi tiết
Cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Tổ chức, doanh nghiệp Xem chi tiết
Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh. Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Tổ chức, doanh nghiệp Xem chi tiết
Cấp Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Xem chi tiết
Cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Xem chi tiết
Cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Xem chi tiết
Cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Xem chi tiết
Cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Xem chi tiết
Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Xem chi tiết
Đề nghị làm mất tính năng, tác dụng và xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Xem chi tiết
Đề nghị xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Tổ chức Xem chi tiết
Đề nghị đào tạo, huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và cấp, cấp đổi giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Xem chi tiết
Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Xem chi tiết
Cấp mới Giấy phép vận chuyển pháo hoa để kinh doanh Tỉnh Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Tổ chức, doanh nghiệp được Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với hoạt động kinh doanh pháo hoa Xem chi tiết
Khai báo vũ khí thô sơ là hiện vật trưng bày, triển lãm, làm đồ gia bảo Công an cấp xã Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Tổ chức, cá nhân Xem chi tiết
Cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02, căn cước điện tử cho công dân Việt Nam Tỉnh (1) Cơ quan thực hiện: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. (2) Cơ quan có thẩm quyền: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an. Định danh và xác thực điện tử Công dân Việt Nam Xem chi tiết
Cấp tài khoản định danh điện tử cho cơ quan, tổ chức Tỉnh (1) Cơ quan thực hiện: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh. (2) Cơ quan có thẩm quyền: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an. Định danh và xác thực điện tử Cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam Xem chi tiết
Khóa tài khoản định danh điện tử Tỉnh (1) Cơ quan thực hiện: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. (2) Cơ quan có thẩm quyền: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an. Định danh và xác thực điện tử Cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan khác có thẩm quyền Xem chi tiết
Mở khóa tài khoản định danh điện tử Tỉnh (1) Cơ quan thực hiện: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. (2) Cơ quan có thẩm quyền: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an. Định danh và xác thực điện tử Cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan khác có thẩm quyền Xem chi tiết
Khóa căn cước điện tử Tỉnh (1) Cơ quan thực hiện: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. (2) Cơ quan có thẩm quyền: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an. Định danh và xác thực điện tử (1) Công dân có căn cước điện tử; (2) Cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan khác có thẩm quyền. Xem chi tiết
Mở khóa căn cước điện tử Tỉnh (1) Cơ quan thực hiện: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. (2) Cơ quan có thẩm quyền: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an. Định danh và xác thực điện tử (1) Công dân đang bị khóa căn cước điện tử. (2) Cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan khác có thẩm quyền. Xem chi tiết
Cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02 cho người nước ngoài Tỉnh (1) Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh (2) Cơ quan có thẩm quyền: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an. Định danh và xác thực điện tử Người nước ngoài đã được cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam Xem chi tiết
Cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02, căn cước điện tử cho công dân Việt Nam (1) Cơ quan thực hiện: Công an cấp xã. (2) Cơ quan có thẩm quyền: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an. Định danh và xác thực điện tử Công dân Việt Nam Xem chi tiết
Cấp tài khoản định danh điện tử cho cơ quan, tổ chức (1) Cơ quan thực hiện: Công an cấp xã. (2) Cơ quan có thẩm quyền: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an. Định danh và xác thực điện tử Cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam Xem chi tiết
Khóa tài khoản định danh điện tử (1) Cơ quan thực hiện: Công an cấp xã. (2) Cơ quan có thẩm quyền: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an. Định danh và xác thực điện tử Cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan khác có thẩm quyền Xem chi tiết
Mở khóa tài khoản định danh điện tử (1) Cơ quan thực hiện: Công an cấp xã. (2) Cơ quan có thẩm quyền: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an. Định danh và xác thực điện tử Cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan khác có thẩm quyền Xem chi tiết
Khóa căn cước điện tử (1) Cơ quan thực hiện: Công an cấp xã. (2) Cơ quan có thẩm quyền: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an. Định danh và xác thực điện tử (1) Công dân có căn cước điện tử; (2) Cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan khác có thẩm quyền. Xem chi tiết
Mở khóa căn cước điện tử (1) Cơ quan thực hiện: Công an cấp xã. (2) Cơ quan có thẩm quyền: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an. Định danh và xác thực điện tử (1) Công dân đang bị khóa căn cước điện tử. (2) Cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan khác có thẩm quyền Xem chi tiết
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (thực hiện tại cấp tỉnh) Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Quản lý ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự Ngành nghề kinh doanh có điều kiện Xem chi tiết
Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (thực hiện tại cấp tỉnh) Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Quản lý ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự Xem chi tiết
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (thực hiện tại cấp tỉnh) Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Quản lý ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự Xem chi tiết
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (thực hiện tại cấp xã Công an cấp xã Quản lý ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự Các cơ sở kinh doanh : Cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú có quy mô dưới 10 phòng; Cơ sở kinh doanh khí là hộ kinh doanh Xem chi tiết
Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (thực hiện tại cấp xã) Công an cấp xã Quản lý ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự Các cơ sở kinh doanh : Cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú có quy mô dưới 10 phòng; Cơ sở kinh doanh khí là hộ kinh doanh Xem chi tiết
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (thực hiện tại cấp xã) Công an cấp xã Quản lý ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự Các cơ sở kinh doanh : Cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú có quy mô dưới 10 phòng; Cơ sở kinh doanh khí là hộ kinh doanh Xem chi tiết
Đăng ký thêm con dấu (thực hiện tại cấp tỉnh) Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Đăng ký, quản lý con dấu Con dấu Xem chi tiết
Đăng ký lại mẫu con dấu (thực hiện tại cấp tỉnh) Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Đăng ký, quản lý con dấu Con dấu Xem chi tiết
Đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu (thực hiện tại cấp tỉnh) Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Đăng ký, quản lý con dấu Con dấu Xem chi tiết
Đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi (thực hiện tại cấp tỉnh) Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Đăng ký, quản lý con dấu Con dấu Xem chi tiết
Đăng ký mẫu con dấu mới (thực hiện tại cấp tỉnh) Tỉnh Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Đăng ký, quản lý con dấu Con dấu Xem chi tiết
Cấp lại thẻ bảo hiểm y tế Tỉnh Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh. Chính sách Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, học viên Công an nhân dân đại diện cho thân nhân; người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, công nhân Công an, công dân tạm tuyển trước khi chính thức được tuyển chọn vào Công an nhân dân; học sinh trường văn hóa Công an nhân dân và sinh viên là người nước ngoài, sinh viên hệ dân sự đang học tập tại các trường Công an nhân dân. Xem chi tiết
Cấp đổi thẻ bảo hiểm y tế Tỉnh Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh. Chính sách Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, học viên Công an nhân dân đại diện cho thân nhân; người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, công nhân Công an, công dân tạm tuyển trước khi chính thức được tuyển chọn vào Công an nhân dân; học sinh trường văn hóa Công an nhân dân và sinh viên là người nước ngoài, sinh viên hệ dân sự đang học tập tại các trường Công an nhân dân. Xem chi tiết
Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20-7-1954 đến 30-4-1975, về gia đình từ ngày 31-12-1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng, trước khi về gia đình thuộc biên chế Công an nhân dân (thực hiện tại cấp tỉnh Tỉnh Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Chính sách Công dân Việt Nam Xem chi tiết
Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương; thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, cán bộ dân chính đảng hoạt động cách mạng ở chiến trường B, C, K từ 30-4-1975 trở về trước không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc (thực hiện tại cấp tỉn Tỉnh Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh Chính sách Công dân Việt Nam Xem chi tiết
Xét hưởng chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương Tỉnh Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân. Chính sách cá nhân Xem chi tiết
Xét hưởng chế độ đối với người trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Tỉnh Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh Chính sách cá nhân Xem chi tiết
Xét công nhận liệt sỹ, cấp bằng Tổ quốc ghi công và Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ đối với liệt sỹ và thân nhân liệt sỹ tại Công an cấp tỉnh Tỉnh Phòng tổ chức cán bộ, Công an, cảnh sát phòng cháy chữa cháy tỉnh Chính sách Công dân Việt Nam Xem chi tiết
Xét công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945 tại Công an cấp tỉnh Tỉnh Phòng Tổ chức cán bộ Chính sách Công dân Việt Nam Xem chi tiết
Xét hưởng trợ cấp đối với thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh tại Công an cấp tỉnh Tỉnh Phòng Tổ chức cán bộ, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy Công an tỉnh Chính sách cá nhân Xem chi tiết
Xét hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến tại Công an cấp tỉnh Tỉnh Phòng Tổ chức cán bộ, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy Công an tỉnh Chính sách cá nhân Xem chi tiết
Xét trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học tại Công an cấp tỉnh Tỉnh Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh Chính sách cá nhân Xem chi tiết
Xét hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với Bệnh binh tại Công an cấp tỉnh Tỉnh Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh Chính sách cá nhân Xem chi tiết
Cấp thẻ bảo hiểm y tế Tỉnh Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh Chính sách Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ đại diện cho thân nhân; người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, công nhân Công an, công dân tạm tuyển trước khi chính thức được tuyển chọn vào Công an nhân dân. Xem chi tiết
Xét khen thưởng trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tại Công an cấp tỉnh Tỉnh Phòng Tham mưu Công an tỉnh. Chính sách cá nhân, tổ chức Xem chi tiết
Tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân tại Công an cấp tỉnh Tỉnh Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh Tổ chức, cán bộ cá nhân Xem chi tiết
Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân Tỉnh Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh Tổ chức, cán bộ cá nhân Xem chi tiết
Tuyển lao động hợp đồng trong Công an nhân dân Tỉnh Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh Tổ chức, cán bộ cá nhân Xem chi tiết
Tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân Tỉnh Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh Tổ chức, cán bộ Cá nhân Xem chi tiết
Đăng ký kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ (thực hiện tại cấp tỉnh) Tỉnh Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ Cá nhân Xem chi tiết
Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân Tỉnh Thanh tra Công an tỉnh Khiếu nại, tố cáo cá nhân, tổ chức Xem chi tiết
Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân Tỉnh Thanh tra Công an tỉnh Khiếu nại, tố cáo cá nhân, tổ chức. Xem chi tiết
Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân (phải là cán bộ thuộc biên chế của lực lượng Công an) Người có thẩm quyền quyết định: Trưởng cấp phường; Cơ quan trực tiếp thực hiện: Công an cấp phường. Khiếu nại, tố cáo Cá nhân, tổ chức. Xem chi tiết
Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân (phải là cán bộ thuộc biên chế của lực lượng Công an) - Trình tự thực hiện: Người có thẩm quyền quyết định: Trưởng Công an cấp phường; Cơ quan trực tiếp thực hiện: Công an cấp phường. Khiếu nại, tố cáo Cá nhân, tổ chức. Xem chi tiết
Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam thực hiện tại Công an cấp tỉnh Tỉnh Phòng Hồ sơ nghiệp vụ Công an tỉnh Lý lịch tư pháp Cá nhân: Công dân Việt nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam Xem chi tiết
Cấp phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) Tỉnh Phòng Hồ sơ nghiệp vụ Công an tỉnh Lý lịch tư pháp Cơ quan, tổ chức Xem chi tiết
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) Tỉnh Phòng Hồ sơ nghiệp vụ Công an tỉnh Lý lịch tư pháp Cơ quan tiến hành tố tụng Xem chi tiết
Chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô Tỉnh Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Sát hạch, cấp giấy phép lái xe Tổ chức, cá nhân Xem chi tiết
Chấp thuận lại hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô Tỉnh Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Sát hạch, cấp giấy phép lái xe Tổ chức, cá nhân Xem chi tiết
Thu hồi chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô Tỉnh Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Sát hạch, cấp giấy phép lái xe Tổ chức, cá nhân Xem chi tiết
Cấp giấy phép sát hạch cho trung tâm sát hạch lái xe loại 3 Tỉnh Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Sát hạch, cấp giấy phép lái xe Tổ chức, cá nhân Xem chi tiết
Cấp lại giấy phép sát hạch cho trung tâm sát hạch lái xe loại 3 Tỉnh Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Sát hạch, cấp giấy phép lái xe Tổ chức, cá nhân Xem chi tiết
Thu hồi giấy phép sát hạch của trung tâm sát hạch lái xe loại 3 Tỉnh Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Sát hạch, cấp giấy phép lái xe Tổ chức, cá nhân Xem chi tiết
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện Tỉnh Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy Công an tỉnh Tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện Tổ chức, cá nhân Xem chi tiết
Cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện Tỉnh Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy Công an tỉnh Tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện Tổ chức, cá nhân Xem chi tiết
Thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện Tỉnh Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy Công an tỉnh Tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện Tổ chức, cá nhân Xem chi tiết
Đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện có thời hạn đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện Tỉnh Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy Công an tỉnh Tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện Tổ chức, cá nhân Xem chi tiết
Cấp mới Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên Tỉnh Công an tỉnh Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ Cơ quan, tổ chức Xem chi tiết
Cấp lại Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên Tỉnh Công an tỉnh Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ Cơ quan, tổ chức Xem chi tiết